Characters remaining: 500/500
Translation

khánh tiết

Academic
Friendly

Từ "khánh tiết" trong tiếng Việt một thuật ngữ dùng để chỉ các lễ mừng, lễ tiết lớn, thường được tổ chức trong những dịp đặc biệt như lễ kỷ niệm, lễ hội, hay các sự kiện quan trọng trong cuộc sống. Từ này thường gợi nhớ đến không khí trang trọng, long trọng ý nghĩa của buổi lễ.

Định nghĩa cụ thể: - Khánh: có nghĩavui mừng, hạnh phúc. - Tiết: có nghĩalễ, tiết mục, hoặc thời điểm đặc biệt.

Khi ghép lại, "khánh tiết" thể hiện ý nghĩa về những buổi lễ đáng nhớ, thường sự tham gia của nhiều người, thể hiện sự tôn trọng niềm vui.

dụ sử dụng: 1. "Ngày khánh tiết của trường diễn ra vào tháng 10 hàng năm, nhiều hoạt động văn nghệ thể thao." - Ở đây, "ngày khánh tiết" được sử dụng để chỉ ngày lễ kỷ niệm thành lập trường.

Cách sử dụng nâng cao: - "Chúng ta cần chuẩn bị chu đáo cho buổi lễ khánh tiết để thể hiện lòng thành kính đối với tổ tiên." - "Buổi khánh tiết đánh dấu mốc quan trọng trong sự nghiệp của nghệ sĩ."

Biến thể từ liên quan: - "Lễ" (lễ hội, lễ cưới, lễ đính hôn) từ gần gũi với "khánh tiết", nhưng không nhất thiết phải lớn hay trang trọng như "khánh tiết". - "Tiết" cũng có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác như "tiết mục", "tiết trời".

Từ đồng nghĩa có thể sử dụng: - "Lễ hội": thường chỉ các sự kiện vui chơi, nhưng có thể được coi một dạng lễ khánh tiết. - "Lễ kỷ niệm": chỉ cụ thể những buổi lễ để kỷ niệm một sự kiện nào đó.

Chú ý: - "Khánh tiết" thường được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, còn những từ như "lễ hội" hay "lễ" có thể không nhất thiết phải mang tính chất trang trọng như vậy. - Phân biệt giữa "khánh tiết" "lễ mừng": "lễ mừng" có thể chỉ những sự kiện nhỏ hơn, không nhất thiết phải mang tính chất lớn lao như "khánh tiết".

  1. d. (trtr.). Lễ mừng, lễ tiết lớn (nói khái quát). Ngày khánh tiết.

Comments and discussion on the word "khánh tiết"